Thuốc Emtricitabine được sử dụng với các loại thuốc HIV khác để giúp kiểm soát nhiễm HIV . Nó giúp giảm lượng HIV trong cơ thể để hệ thống miễn dịch của bạn có thể hoạt động tốt hơn.
Liên hệ ngay với Nhà Thuốc Gan 0903.087.060
Emtricitabine là thuốc gì?
- Emtricitabine là một dẫn xuất fluoro tổng hợp của thiacytidine với hoạt tính kháng vi rút mạnh được phosphoryl hóa để tạo thành emtricitabine 5′-triphosphate trong tế bào.
- Chất chuyển hóa này ức chế hoạt động của virus sao chép suy giảm miễn dịch ở người (HIV) cả hai bằng cách cạnh tranh với chất nền tự nhiên deoxycytidine 5′-triphosphate và bằng cách kết hợp vào DNA của virus gây ra sự kéo dài chuỗi DNA (do thiếu 3 ‘ Nhóm OH).
- Thuốc ức chế suy giảm miễn dịch virus Nucleoside tương tự ở người. Cơ chế hoạt động là chất ức chế men sao chép ngược Nucleoside. Phân loại hóa học của emtricitabine là Nucleoside Analog.
Thông tin các dòng thuốc chứa Emtricitabine
- 1. Thuốc Truvada hoạt chất Emtricitabine 200mg – TENOFOVIR 245mg hộp 30 viên, hãng sản xuất Gilead Sciences.
- 2. Thuốc Ricovir-em hoạt chất Tenofovir 300mg – Emtricitabine 200mg hộp 30 viên, hãng sản xuất Mylan.
- 3. Thuốc Tenof – em hoạt chất Emtricitabine 200mg – Tenofovir disoproxil fumarate: 300mg, lọ 30 viên, hãng sản xuất Hetero Ấn Độ.
Công dụng thuốc Emtricitabine như thế nào?
Thuốc này thường được sử dụng để điều trị nhiễm HIV giúp kiểm soát sự phát triển của virus trong cơ thể. Khi sử dụng cùng với các loại thuốc kháng HIV khác, Emtricitabine giúp giảm tải lượng virus, bảo vệ hệ miễn dịch và giảm nguy cơ gặp biến chứng liên quan đến HIV.
Lưu ý: Emtricitabine không phải là thuốc chữa nhiễm HIV. Để giảm nguy cơ lây lan bệnh HIV cho người khác, bạn nên tiếp tục điều trị tất cả các loại thuốc HIV chính xác theo quy định của bác sĩ, luôn luôn quan hệ tình dụng an toàn, không dùng chung vật dụng cá nhân đã tiếp xúc với máu hoặc các chất dịch cơ thể .
Liều dùng thuốc Emtricitabine như thế nào?
Liều người lớn thông thường cho nhiễm HIV
- Viên nang: 200 mg x 1 lần/ngày.
- Dung dịch uống: 240mg x 1 lần/ngày.
- Sử dụng: Kết hợp thuốc kháng vi-rút khác để điều trị HIV-1.
Liều thông thường nhiễm HIV
- Dung dịch uống
- 0 đến 3 tháng: 3 mg / kg x 1 lần/ngày..
- 3 tháng – 17 năm: 6 mg / kg x 1 lần/ngày.
- Liều tối đa: 240mg / liều x 1 lần/ngày..
2. Viên nang
- Được 3 tháng qua 17 năm , nặng hơn 33 kg và có thể nuốt viên nang còn nguyên: 200mg x 1 lần/ngày.
- Sử dụng: Kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác, để điều trị nhiễm HIV-1
Cách dùng thuốc Emtricitabine hiệu quả?
- Thực hiện theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn theo toa, không dùng thuốc với số lượng lớn hoặc nhỏ hơn so với khuyến cáo từ bác sĩ.
- Thuốc có thể uống cùng hoặc không có thức ăn.
- Không dùng emtricitabine là thuốc điều trị HIV duy nhất và thuốc thường được điều trị bằng thuốc kết hợp. Sử dụng các loại thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
- Không thay đổi liều hoặc lịch dùng thuốc mà không có lời khuyên của bác sĩ.
- Trong khi sử dụng bạn có thể cần xét nghiệm máu thường xuyên. Chức năng thận và gan cũng cần phải được kiểm tra.
- Bệnh kháng với emtricitabine nếu bạn ngừng dùng thuốc ngay cả trong một thời gian ngắn.
- Nếu bị viêm gan B, bạn có thể xuất hiện các triệu chứng về gan sau khi bạn ngừng dùng thuốc này, thậm chí vài tháng sau khi dừng thuốc. Bác sĩ của bạn có thể kiểm tra chức năng gan trong vài tháng sau khi bạn ngừng thuốc.
Emtricitabine gây tác dụng phụ nào?
- Phiền muộn, lo âu, hay ợ nóng, giảm cân.
- Khó ngủ hoặc ngủ không ngon giấc.
- Những giấc mơ khác thường.
- Đau, rát hoặc ngứa ran ở tay hoặc chân.
- Sưng mặt, cổ họng, lưỡi, môi, mắt, tay, chân, mắt cá chân hoặc chân dưới.
- Khàn tiếng, khó nuốt hoặc thở.
- Đi tiểu giảm, hay bị đau xương.
- Tiểu khó, đau hoặc đi tiểu thường xuyên;
- Đau ở phần trên bên phải của dạ dày.
- Ăn mất ngon, vàng da hoặc mắt.
- Các triệu chứng giống như cúm.
- Chảy máu bất thường hoặc bầm tím.
- Nước tiểu màu vàng hoặc nâu.
- Nhu động ruột sáng màu.
- Cảm thấy lạnh, đặc biệt là ở cánh tay hoặc chân.
- Đau cơ, chóng mặt, buồn nôn.
- Nhịp tim nhanh hoặc không đều.
- Đau dạ dày với buồn nôn và ói mửa.
*** Đây không phải là một danh sách đầy đủ các tác dụng phụ có thể. Nếu bạn nhận thấy các tác dụng khác không được liệt kê ở trên, liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.
Cảnh báo Emtricitabine trước khi dùng?
- Nói với bác sĩ và dược sĩ của bạn nếu bạn bị dị ứng bất kỳ thành phần nào trong viên thuốc emtricitabine và tenofovir.
- Cho bác sĩ và dược sĩ của bạn biết những loại thuốc kê toa và không kê toa khác, vitamin và các chất bổ sung dinh dưỡng bạn đang dùng hoặc dự định dùng.
- Nói với bác sĩ của bạn những sản phẩm thảo dược bạn đang dùng, đặc biệt là St. John’s wort. Bạn không nên dùng St. John’s wort trong khi bạn đang dùng thuốc.
- Hãy cho bác sĩ của bạn nếu bạn đã hoặc đã từng có các điều kiện cảnh báo nghiêm trọng như các vấn đề về xương bao gồm: loãng xương hoặc gãy xương, bất kỳ loại nhiễm trùng nào không xảy ra đi hoặc đến và đi như bệnh lao hoặc cytomegalovirus, bệnh gan hoặc thận.
- Hãy cho bác sĩ của bạn nếu bạn đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong khi dùng emtricitabine và tenofovir, hãy gọi cho bác sĩ.
Những loại thuốc khác ảnh hưởng đến Emtricitabine?
- Vì thuốc chứa emtricitabine và TENOFOVIR DISOPROXIL, bất kỳ tương tác nào được xác định với các tác nhân này đều có thể xảy ra. Nghiên cứu tương tác chỉ được thực hiện ở người lớn.
- Các nghiên cứu tương tác in vitro và dược động học lâm sàng cho thấy tiềm năng tương tác qua trung gian CYP450 liên quan đến emtricitabine và tenofovir disoproxil với các sản phẩm thuốc khác là thấp.
- Không nên dùng đồng thời với các sản phẩm thuốc khác có chứa emtricitabine, tenofovir disoproxil, TENOFOVIR ALAFENAMIDE hoặc các chất tương tự cytidine khác, như lamivudine.
- Không nên dùng đồng thời với adefovir dipivoxil.
- Didanosine: Không nên dùng chung.
- Các sản phẩm thuốc đào thải qua thận : Vì emtricitabine chủ yếu được đào thải qua thận, nên sử dụng đồng thời với các sản phẩm thuốc làm giảm chức năng thận hoặc cạnh tranh để tiết ra ống thận hoặc các sản phẩm thuốc đồng quản lý.
- Nên tránh sử dụng đồng thời hoặc gần đây một sản phẩm thuốc chữa bệnh thận. Một số ví dụ bao gồm, nhưng không giới hạn ở, aminoglycoside, amphotericin B, foscarnet, ganciclovir, pentamidine, vancomycin, cidofovir hoặc interleukin-2.
Giá Thuốc Emtricitabine bao nhiêu?
Vui lòng BÌNH LUẬN bên dưới hoặc Liên hệ NhaThuocGan.com Phone: 0903.087.060 (Zalo/Facebook/Viber/Whatsapp) mua bán thuốc biệt dược tại Tp HCM, Hà nội, Tp Đà Nẵng, Tp Cần Thơ,… toàn quốc.
*** Lưu ý: Thông tin bài viết về thuốc Emtricitabine với mục đích chia sẽ kiến thức mang tính chất tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.
Câu hỏi liên quan thuốc Emtricitabine
Câu hỏi 1: Tenofovir disoproxil fumarate 300mg là gì?
Trả lời: Tenofovir disoproxil fumarate ( tenofovir DF) là thuốc theo toa được Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) phê chuẩn để điều trị nhiễm HIV ở người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên, nặng ít nhất 22 lb (10 kg). Tenofovir DF luôn được sử dụng kết hợp với các loại thuốc HIV khác.
Câu hỏi 2: Emtricitabine có giống như lamivudine không?
Trả lời: LAMIVUDINE và emtricitabine đều được sử dụng rộng rãi như là một thành phần cốt lõi của xương sống ức chế men sao chép ngược nucleoside kép trong tất cả các liệu pháp phối hợp kháng retrovirus đầu tiên hiện nay Cấu trúc hóa học của hai chất tương tự nucleoside này rất giống nhau.
Bác sỹ Vũ Trường Khanh
Nguồn tham khảo thuốc Emtricitabine
- Nguồn Drugs.com https://www.drugs.com/mtm/emtricitabine.html
- Nguồn Wikipedia.org https://en.wikipedia.org/wiki/Emtricitabine