Thuốc Fedovir 0,5 mg Entecavir điều trị viêm gan B

Thuốc Fedovir 0,5 mg Entecavir điều trị viêm gan B
Vui lòng nhấp vào để đánh giá
[Total: 1 Average: 5]

Thuốc Fedovir hỗ trợ điều trị viêm gan B ở những người bệnh sơ gan kèm theo việc tăng viêm gan đang dần kéo dài. Liều dùng và cách dùng thuốc như thế nào? Gía thuốc Fedovir bao nhiêu, mua thuốc giá rẻ ở đâu. Cùng Nhà Thuốc Gan tìm hiểu thông qua bài viết này.

Liên hệ ngay với Nhà Thuốc Gan 0903.087.060

Thông tin của thuốc Fedovir 0,5mg Entecavir

  • Tên thương hiệu: Fedovir
  • Thành phần hoạt chất: Entecavir
  • Hãng sản xuất: Reliv Pharma
  • Hàm lượng: 0,5 mg 
  • Dạng: Viên Nén
  • Đóng gói: 30 viên
  • Xuất sứ: Việt Nam
Thuốc Fedovir 0,5 mg Entecavir điều trị viêm gan B
Thuốc Fedovir 0,5 mg Entecavir điều trị viêm gan B

Thuốc Fedovir là thuốc gì?

Fedovir 0.5mg là loại thuốc được chỉ định để hỗ trợ điều trị nhiễm virus viêm gan B mạn tính (HBV) ở những người trưởng thành đang bị suy gan còn bù và có bằng chứng về hoạt động sao chép của virus, nâng cao nồng độ Alanin Aminotransferase (ALT) kéo dài và có bằng chứng tiến triển viêm hoặc tình trạng xơ gan.

Dược động học và dược lực học

Dược lực học

Entecavir là một chất giống như nucleosid guanosin, nó chứa hoạt tính kháng HBV polymerase, ở bên trong cơ thể Entecavir được phosphoryl hóa thành dạng có hoạt tính là triphosphate, thời gian bán thải của nó là 15 giờ. Cơ chế hoạt động của nó là cạnh tranh với những chất của cơ thể là deoxyguanosin triphosphat, nên chất chuyển hóa entecavir triphosphate ức chế được HBV polymerase:

  • Ức chế trong quá trình cung cấp base 
  • Ức chế quá trình sao chép chuỗi ngược âm tính từ mARN trước gen

Dược động học

  • Hấp thu: Thuốc đã được hấp thu nhanh, nồng độ đỉnh ở trong huyết tương đạt được sau khi uống là từ 0.5 – 1.5 giờ. Nồng độ đỉnh ở trong cơ thể duy trì trạng thái ổn định khi sử dụng liều lặp lại từ 0.1-1mg và khi đó trạng thái ổn định tỉ lệ thuận với liều dùng. Ở những người trưởng thành, dạng bào chế bằng dung dịch uống và dạng viên với khả năng hấp thu giống nhau. Quá trình hấp thu của thuốc bị ảnh hưởng bởi khẩu phần ăn chứa chất béo, do đó nên sử dụng thuốc khi đói.
  • Phân bố: Thể tích phân bố biểu kiến được đã được ước tính nhiều hơn tổng lượng nước ở trong cơ thể, việc này cho thấy entecavir đã được phân bố nhiều vào các mô. Tỷ lệ thuốc gắn kết với protein huyết tương là 13%.
  • Chuyển hóa: Thuốc đã được chuyển hóa không đáng kể.
  • Thải trừ: 75% thuốc đã được đào thải thông qua thận ở dưới dạng không chuyển hóa. Thời gian bán thải của thuốc là khoảng 128 tới 149 giờ.

Cơ chế hoạt động  của hoạt chất thuốc Fedovir 

Thuốc Fedovir 0.5mg Entercavir đã được ức chế ở phiên ngược, sao chép DNA và phiên mã ở trong quá trình sao chép của virus. Nó làm giảm lượng HBV ở trong máu bằng cách giảm khả năng nhân lên và lây nhiễm những tế bào mới.

Thuốc Fedovir có tác dụng gì?

  • Fedovir 0.5mg được chỉ định để điều trị nhiễm virus viêm gan B mạn tính (HBV) ở trưởng thành mắc bệnh suy gan còn bù và có bằng chứng về hoạt động sao chép của virus, tăng nồng độ Alanin Aminotransferase (ALT) kéo dài và có được bằng chứng tiến triển viêm và /hoặc xơ gan.

Thận trọng trong quá trình sử dụng thuốc Fedovir 

Những loại thuốc khác có thể tương tác với thuốc Fedovir 

  • Vì entecavir đã được thải chủ yếu thông qua thận nên việc sử dụng chung Entecavir với những thuốc làm suy giảm các chức năng thận hoặc những thuốc cạnh tranh với Entecavir đã được thải ở thận có thể làm giảm gia tăng nồng độ ở trong huyết thanh của entecavir hoặc của những thuốc được sử dụng chung.
  • Việc sử dụng đồng thời entecavir với adefovir dipivoxil, lamivudin hoặc tenofovir disoproxil fumarat không gây ra tương tác thuốc đáng kẻ.
  • Hậu quả của việc sử dụng chung Entecavir với những thuốc khác để được đào thải qua thận hoặc đã được biết đến là có ảnh hưởng đến chức năng thận hiện vẫn chưa được đánh giá, do đó người bệnh nên theo dõi chặt chẽ về những tác động có hại của thuốc khi Entecavir được sử dụng chung với những loại thuốc này.
  • Entecavir không phải là một cơ chất, một chất cảm ứng hoặc một chất hỗ trợ ức chế hệ thống enzym cytochrom P450 (CYP 450). Do đó, tương tác thuốc thông qua trung gian CYP 450 không xảy ra với Entecavir.

Ai không nên dùng thuốc?

Entecavir đã được chống chỉ định cho những bệnh nhân đã biết mẫn cảm với với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: Không có những dữ liệu đầy đủ về việc dùng Entecavir cho những người phụ nữ có thai. Những nghiên cứu ở trên động vật cho thấy có độc tính sinh sản khi dùng liều cao. Nguy cơ rủi ro cho những người vẫn chưa được biết. Entecavir không nên dùng trong lúc mang thai trừ khi thật sự cần thiết.
  • Thời kỳ cho con bú: Vẫn không biết liệu rằng Entecavir có được bài tiết thông qua sữa mẹ hay không. Những nghiên cứu ở trên động vật đã cho thấy Entecavir đã được tiết thông qua sữa. Không nên cho con bú trong lúc điều trị với Entecavir.

Liều dùng và cách sử dụng thuốc Fedovir như thế nào?

Liều dùng:

Bệnh nhân vẫn chưa được điều trị với Nucleosid trước đó: Liều thuốc đề nghị là 0,5 mg một lần mỗi ngày, cách xa bữa ăn hai giờ.

Bệnh nhân đề kháng với Lamivudin (chẳng hạn người bệnh có bằng chứng nhiễm virus huyết trong lúc sử dụng Lamivudin hoặc đang có mặt yếu tố đột biến kháng lamivudin [LVDr]: Liều thuốc đề nghị là 1 mg một lần mỗi ngày, uống trong lúc đói (cách xa bữa ăn trong 2 giờ).

Thời gian điều trị: Thời gian điều trị tối ưu vẫn chưa được biết. Việc ngừng điều trị có thể cân nhắc trong những trường hợp sau:

Bệnh nhân dương tính với HBeAg, việc điều trị nên được thực hiện ít nhất cho đến khi HBe bị biến đổi ở trong huyết thanh (mất kháng nguyên HBe và HBV DNA với test thử kháng HBe trong 2 mẫu thử huyết thanh liên tiếp cách nhau ít nhất 3-6 tháng) hoặc cho đến khi HBs bị biến đổi ở trong huyết thanh hoặc không còn hoạt tính.

Ở người bệnh âm tính với HBeAg, việc điều trị nên được hiện ít nhất cho đến khi HBs bị biến đổi ở trong huyết thanh hoặc không còn hoạt tính. Với điều trị kéo dài hơn 2 năm, việc đánh giá định kỳ cần được thực hiện để khẳng định rằng liệu pháp điều trị lựa chọn thích hợp với bệnh nhân.

Trẻ em và thanh thiếu niên: FEDOVIR 0,5 mg không được đề nghị dùng cho người bệnh nhân trẻ em dưới 18 tuổi do thiếu những dữ liệu về độ an toàn và hiệu quả.

Người già: Không cần phải chỉnh liều theo độ tuổi. Liều dùng cần phải được điều chỉnh tùy theo từng mức độ bất thường của những chức năng thận.

Giới tính và chủng tộc: Không cần phải điều chỉnh liều theo giới tính và chủng tộc

Bệnh nhân suy thận: Độ thanh thải của entecavir giảm cùng với được sự giảm độ thanh thải creatinin. Cần phải điều chỉnh liều cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 50 ml/phút, bao gồm cả các bệnh nhân đang thâm tách máu hoặc thâm phân phúc mạc liên tục ngoại trú (CAPD). Khuyến cáo giảm liều lượng hàng ngày của Entecavir sử dụng theo đường uống như mô tả trong bảng. Đề thay thế ở trong trường hợp không có dạng dung dịch uống, cần phải điều chỉnh liều dùng bằng cách tăng khoảng cách giữa những liều dùng, cũng đã được mô tả ở trong bảng ở bên dưới. Việc điều chỉnh liều dùng dựa vào phép ngoại suy từ những dữ liệu hạn chế, tính an toàn và hiệu quả của liều điều chỉnh vẫn chưa được đánh giá ở trên lâm sàng.

Cách dùng:

Liệu pháp đã được thiết lập bởi một bác sĩ có kinh nghiệm ở trong việc điều trị bệnh viêm gan B mạn tính.

FEDOVIR 0,5 mg được sử dụng thông qua đường uống, một lần mỗi ngày.

Nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong một vài trường hợp dùng thuốc quá liều hay uống quá nhiều thuốc phải cấp cứu, người nhà cần magn theo toa thuốc/lọ thuốc nạn nhân đã uống. Bên cạnh đó, người nhà cũng cần biết chiều cao và cân nặng của nạn nhân để thông báo ngay cho bác sĩ.

Nên làm gì nếu quên một liều?

Tốt nhất vẫn chưa uống thuốc đúng thời gian bác sĩ kê đơn. Uống thuốc đúng theo thời điểm sẽ bảo đảm công dụng của thuốc đã được tốt nhất. Thông thường sẽ uống thuốcc cách 1-2 giờ so với giờ đã được bác sĩ yêu cầu, không nên uống bù khi thời gian quá xa cho lần uống tiếp theo.

Tác dụng phụ Fedovir 0.5mg

Với những bệnh nhân vẫn chưa từng được điều trị với Nucleosid trước đó (dương tính và âm tính với HbeAg):

  • Rối loạn tâm thần: Thường xuyên mất ngủ.
  • Rối loạn hệ thần kinh: Thường xuyên đau đầu, ngủ gà, hoa mắt.
  • Rối loạn hệ tiêu hóa: Thường xuyên nôn, buồn nôn, tiêu chảy, khó tiêu.
  • Rối loạn chung: Thường xuyên mệt mỏi.

Bệnh nhân kháng Lamivudin:

  • Rối loạn tâm thần: Thường xuyên mất ngủ.
  • Rối loạn hệ thần kinh: Thường xuyên hoa mắt, thường xuyên đau đầu; ngủ gà.
  • Rối loạn hệ tiêu hóa: Thường xuyên nôn, buồn nôn, tiêu chảy, khó tiêu.
  • Rối loạn chung: Thường xuyên mệt mỏi.

Tương tác của thuốc Fedovir 0,5 mg

  • Entecavir không bị tác khi sử dụng chung với những thuốc tăng cường hoặc ức chế hệ enzyme CYP450.
  • Kết hợp điều trị Entecavir với những thuốc như Adefovir dipivoxil, lamivudin hoặc Tenofovir disoproxil fumarat không tạo ra tương tác lâm sàng đáng kể.
  • Entecavir không làm ảnh hưởng đến hiệu quả của digoxin và warfarin, và cũng không thay đổi thời gian thrombin ở những người bệnh.

Thuốc Fedovir 0,5 mg entecavir là bao nhiêu?

Giá bán thuốc Fedovir 0,5mg entecavir có giá khoảng 900.000VNĐ/ hộp 30 viên nén

Lưu ý giá thuốc có thể thay đổi dựa theo thời điểm và địa điểm Nhà Thuốc Gan chỉ đưa ra giá thuốc mang tính chất tham khảo. Để biết được giá thuốc Fedovir là bao nhiêu hãy liên hệ ngay với Nhà Thuốc Gan 0903087060 để được tư vấn cụ thể. 

Cách bảo quản thuốc

  • Bạn nên bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.
  • Bạn không nên bảo quản thuốc ở trong tủ lạnh.
  • Đặt thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
  • Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước.

Bài viết trên chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa. Đọc giả chỉ nên thực hiện theo đúng chỉ định của bác sĩ đang điều trị cho bạn Nhà Thuốc Gan từ chối trách nhiệm nếu có vấn đề xảy ra.

Tác giả: Vũ Trường Khanh

Đội ngủ tác giả biên soạn: Nhà Thuốc Gan

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.