Glecaprevir-Pibrentasvir là một loại thuốc kết hợp chứa hai hoạt chất quan trọng, được dùng để điều trị viêm gan C mãn tính. Đây chính là một căn bệnh gan nguy hiểm do virus gây ra, nếu như không được chẩn đoán và điều trị kịp thời, có thể gây nên các biến chứng nghiêm trọng như suy gan, xơ gan hoặc thậm chí ung thư gan.
Liên hệ ngay với Nhà Thuốc Gan 0903.087.060
Glecaprevir/ Pibrentasvir thuốc gì?
- GLECAPREVIR/PIBRENTASVIR là một sự kết hợp thuốc giúp ức chế protease NS3 / 4A pangenotypic đầu tiên đã được chấp thuận cung cấp tùy chọn không có ribavirin mạnh cho đại đa số bệnh nhân đang bị viêm gan C mãn tính, bao gồm cả lựa chọn 8 tuần tiềm năng cho các bệnh nhân không mắc bệnh xơ gan, đồng nhiễm HIV.
- Thuốc này không phải là một lựa chọn cho người bệnh xơ gan mất bù với sự hiện diện của các chất ức chế protease.
- Maviret chính là một viên thuốc kết hợp liều cố định có chứa Glecaprevir và Pibrentasvir. Glecaprevir chính là một HCV NS3 / 4A PI và pibrentasvir là một chất giúp ức chế HCV NS5A.
- Thuốc đã được sản xuất ở dưới dạng viên nén.
- Mỗi viên nén chứa 100 mg Glecaprevir và 40 mg Pibrentasvir. Glecaprevir/Pibrentasvir đã được chỉ định ở dưới dạng phối hợp đồng thời, liều cố định.
Những dòng thuốc chứa hoạt chất Glecaprevir/ Pibrentasvir
- Thuốc Maviret chứa hoạt chất Glecaprevir 100mg / Pibrentasvir 40mg.
Chỉ định Glecaprevir/Pibrentasvir như thế nào?
- Glecaprevir/Pibrentasvir đã được chỉ định để điều trị người bệnh trưởng thành bị nhiễm virut viêm gan C mạn tính (HCV) kiểu gen 1, 2, 3, 4, 5 hoặc 6 mà không bị xơ gan hoặc đang bị xơ gan còn bù.
- Thuốc cũng đã được được chỉ định để hỗ trợ điều trị cho bệnh nhân trưởng thành bị nhiễm HCV genotype 1, những người trước đây đã được điều trị bằng chế độ có chứa chất giúp ức chế HCV NS5A hoặc thuốc ức chế protease NS3 / 4A (PI), nhưng không phải cả.
Chống chỉ định dùng Glecaprevir/Pibrentasvir
- Glecaprevir/Pibrentasvir chống chỉ định ở các bệnh nhân đang bị bệnh suy gan nặng (Trẻ em-Pugh C). Dùng trong những trường hợp cụ thể và dược lâm sàng.
- Thuốc chống chỉ định với atazanavir hoặc rifampin.
Liều dùng thuốc Glecaprevir/ Pibrentasvir như thế nào?
- Thuốc Glecaprevir/Pibrentasvir có liều lượng 100mg / 40mg trong từng viên.
- Liều dùng khuyến cáo của thuốc là ba viên (tổng liều hàng ngày: Glecaprevir 300 mg và Pibrentasvir 120 mg) uống mỗi ngày một lần với thức ăn.
Trường hợp quên liều thuốc sẽ xử lý như thế nào?
- Ở trong trường hợp một liều Glecaprevir/ Pibrentasvir đang bị bỏ lỡ, có thể sử dụng liều theo quy định ở trong vòng 18 giờ sau thời gian cần dùng.
- Nếu như quá 18 tiếng đồng hồ kể từ liều gần nhất đã được sử dụng thì bệnh nhân nên uống bổ sung mà dùng liều thuốc tiếp theo lịch uống thuốc bình thường. Bệnh nhân không nên dùng liều thuốc gấp đôi.
Bệnh nhân suy thận
- Không cần phải điều chỉnh liều Glecaprevir/ Pibrentasvir ở các bệnh nhân đang bị suy thận ở mức độ nào kể cả bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo
Bệnh nhân suy gan
- Không cần phải điều chỉnh liều dùng Glecaprevir/ Pibrentasvir ở những bệnh nhân đang suy gan nhẹ (Child-Pugh A).
- Thuốc không được khueyens cáo ở ở các bệnh nhân đang bị viêm gan trung bình (Child Pugh-B) và chống chỉ định ở các bệnh nhân đang bị suy gan nặng (Child-Pugh C).
Bệnh nhân ghép gan hoặc thận
- Thời gian điều trị 12 tuần đã được đánh giá và đã được khuyến nghị ở các người bệnh đang ghép gan hoặc thận có hoặc không có xơ gan.
- Thời gian đươc sử dụng để điều trị kéo dài 16 tuần nên được xem xét ở các bệnh nhân đang bị nhiễm genotype 3 đang điều trị bằng peg-IFN + ribavirin +/- SOFOSBUVIR hoặc sofosbuvir + ribavirin.
Đối với trẻ em
- Không cần phải thực hiện điều chỉnh liều Glecaprevir/ Pibrentasvir ở thanh thiếu niên từ 12 đến dưới 18 tuổi. không dùng ở trẻ em dưới 12 tuổi.
Cách sử dụng thuốc Glecaprevir/ Pibrentasvir ra sao để đạt hiệu quả cao?
- Glecaprevir/Pibrentasvir là một viên thuốc uống. Thuốc thường được thực hiện với thực phẩm một lần mỗi ngày ở trong 8 đến 16 tuần. Uống thuốc vào đúng một điểm mỗi ngày.
- Thực hiện theo những hướng dẫn ở trên nhãn thuốc của bạn một cách cẩn thận và yêu cầu bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn giải thích bất cứ thành phần nào bạn không hiểu. Sử dụng glecaprevir và pibrentasvir chuẩn xác dựa theo sự chỉ dẫn.
- Không sử dụng nhiều hoặc ít hơn hay sử dụng thuốc thường xuyên hơn so với chỉ định của bác sĩ.
- Tiếp tục dùng thuốc ngay cả khi bạn cảm thấy khỏe. Thời gian điều trị sẽ tùy thuộc vào tình trạng của bạn, nếu như trước đó bạn sử dụng một vài loại thuốc HCV, mức độ đáp ứng với thuốc và mức độ bạn gặp phải tác dụng phụ nghiêm trọng. Không được ngừng dùng thuốc mà không nói chuyện với bác sĩ của bạn.
- Hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn cho một bản sao thông tin của nhà sản xuất cho bệnh nhân.
Tác dụng phụ của thuốc Glecaprevir/ Pibrentasvir – NhaThuocGan
- Đau đầu.
- Mệt mỏi.
- Suy nhược cơ thể.
- Buồn nôn.
- Bệnh tiêu chảy.
- Ngứa.
Thuốc có thể gây nên các tác dụng phụ khác. Liên hệ ngay cho bác sĩ nếu như bạn đang có vấn đề bất thường trong khi dùng thuốc này.
Những loại thuốc nào sẽ tướng tác ảnh hưởng đến Glecaprevir/ Pibrentasvir?
- Thuốc chống động kinh như carbamazepine (Tegretol), oxcarbazepine (Trileptal), phenobarbitalvà phenytoin (Dilantin), thuốc rifampin.
- Thuốc HIV có chứa atazanavir (Reyataz), EFAVIRENZ (Sustiva và Atripla), hoặc LOPINAVIR/ ritonavir (Kaletra) và RITONAVIR+ darunavir.
- Những loại thuốc hạ simvastatin, cholesterol atorvastatin và lovastatin
- Thuốc ghép cyclosporine. Dabigatram máu mỏng hơn (Pradaxa).
- Bất cứ loại dược liều nào, đặc biệt là một loại thảo dược đã được dùng để điều trị trầm cảm – St. John’s wort ( Hypericum perforatum ), hoặc hyperforin hoặc hypericin, là những hoạt chất trong St. John’s wort.
- Thuốc tránh thai (thuốc tránh thai) có chứa thuốc ethinyl estradiol.
- Thuốc điều trị chứng khó tiêu, ợ nóng hoặc loét, như nizatidine (Axid), ranitidine (Zantac), famotidine (Pepcid AC, Peptic Guard), esomeprazole (Nexium), lansoprazole (Prevacid).
- Thuốc digoxin tim (Lanoxin, Toloxin).
- Phác đồ HIV hoặc viêm gan B có chứa TENOFOVIR DF (Viread, và ở Truvada, Atripla, Stribild, Complera), cũng như các thuốc có chứa TENOFOVIR ALAFENAMIDE (Vemlidy, và ở Genvoya, Descovy, Odefsey) hoặc rilpivirine và Odefsey).
- Những loại thuốc hạ cholesterol Pravastatin (Pravachol, Selektine) và rosuvastatin (Crestor).
- Thuốc đối kháng vitamin K làm giảm đông máu, như warfarin (Coumadin).
- Thuốc cấy ghép tacrolimus (Prograf, Advagraf, Protopic).
Cảnh báo nào của Glecaprevir/ Pibrentasvir thuốc trước khi dùng?
- Nói ngay với bác sĩ và dược sĩ của bạn nếu như bạn đang bị dị ứng với Glecaprevir/Pibrentasvir, bất kỳ loại thuốc nào khác, hoặc bất kỳ thành phần nào trong viên thuốc.
- Liên hệ ngay với bác sĩ nếu bạn đang dùng Atazanavir (Reyataz,Evotaz) hoặc Rifampin (Rifadin, Rifamate, Rimactane, trong Rifater). Vì có thể bác sĩ sẽ khuyên bạn không dùng Glecaprevir/Pibrentasvir nếu bạn đang sử dụng ở trong những loại thuốc này.
- Cho bác sĩ và dược sĩ của bạn biết các loại thuốc kê toa và không kê toa khác, chất bổ sung dinh dưỡng, vitamin và những sản phẩm thảo dược bạn đang sử dụng hoặc dự định dùng.
- Nói ngay với bác sĩ của bạn các sản phẩm thảo dược mà bạn đang sử dụng, đặc biệt là St. John’s wort.
- Thông báo ngay cho bác sĩ của bạn nếu với bất kỳ loại bệnh gan nào khác ngoài viêm gan C. Bác sĩ có thể cho bạn biết không nên sử dụng thuốc này.
- Hãy cho bác sĩ của bạn nếu bạn đã từng bị nhiễm virus suy giảm miễn dịch ở người (HIV).
- Hãy nói với bác sĩ của bạn đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú. Nếu như bạn có thai trong khi sử dụng glecaprevir và pibrentasvir, hãy gọi ngay cho bác sĩ của bạn.
Bảo quản thuốc Glecaprevir/ Pibrentasvir – Nhà Thuốc Gan
- Bảo quản thuốc Glecaprevir/ Pibrentasvir ở nhiệt độ phòng, 68 ° F đến 77 ° F (20 ° C đến 25 ° C).
- Vứt bỏ thuốc nếu như không cần thiết hoặc đã hết hạn (hết hạn). Thực hiện dựa vào hướng dẫn FDA về cách vứt bỏ thuốc không dùng một cách an toàn.
- Bảo quản Glecaprevir/ Pibrentasvir và toàn bộ những loại thuốc xa tầm tay trẻ em.
Giá Thuốc Glecaprevir/ Pibrentasvir bao nhiêu?
Vui lòng BÌNH LUẬN bên dưới hoặc Liên hệ NhaThuocGan.com Phone: 0903.087.060 (Zalo/Facebook/Viber/Whatsapp) mua bán thuốc biệt dược tại Tp HCM, Hà nội, Tp Đà Nẵng, Tp Cần Thơ,… toàn quốc.
*** Lưu ý: Thông tin bài viết về thuốc Glecaprevir/ Pibrentasvir với mục đích chia sẽ kiến thức mang tính chất tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.
Câu hỏi nào thường gặp về thuốc Glecaprevir/Pibrentasvir?
Câu hỏi 1: Điều trị viêm gan C với Glecaprevir/ Pibrentasvir trong bao lâu?
Trả lời: Glecaprevir/Pibrentasvir là một trong những phương pháp điều trị đầu tiên ở trong thời gian 8 tuần được phê duyệt cho toàn bộ những kiểu gen HCV 1-6 ở những bệnh nhân trưởng thành không bị xơ gan vẫn chưa được điều trị trước đó. Thời gian điều trị tiêu chuẩn trước đây là 12 tuần trở lên.
Câu hỏi 2: Thuốc Glecaprevir/Pibrentasvir dùng để làm gì?
Trả lời: Đây là sự kết hợp của Glecaprevir và Pibrentasvir và được sử dụng để điều trị mãn tính (kéo dài) viêm gan C, nhiễm siêu vi gan.
Câu hỏi 3: những tác dụng phụ khi sử dụng Glecaprevir/Pibrentasvir:
Trả lời: Glecaprevir/Pibrentasvir có thể gây ra tác dụng phụ. Hãy cho bác sĩ của bạn nếu bất kỳ triệu chứng nào là nghiêm trọng hoặc không biến mất: đau đầu, mệt mỏi, yếu đuối, buồn nôn, bệnh tiêu chảy, ngứa.
Câu hỏi 4: Chống chỉ định Glecaprevir/Pibrentasvir như thế nào?
Trả lời:
- Glecaprevir/Pibrentasvir chống chỉ định ở những bệnh nhân bị suy gan nặng (Trẻ em-Pugh C). Sử dụng trong các trường hợp cụ thể và dược lâm sàng.
- Thuốc chống chỉ định với atazanavir hoặc rifampin.
Bác sỹ Vũ Trường Khanh
Nguồn tham khảo thuốc Glecaprevir/Pibrentasvir
- Nguồn Medlineplus.gov bài viết Glecaprevir/Pibrentasvir https://medlineplus.gov/druginfo/meds/a617039.html, tham khảo ngày 16/12/2019
- Nguồn Wikipedia.org bài viết Pibrentasvir https://en.wikipedia.org/wiki/Pibrentasvir, tham khảo ngày 16/12/2019